Bảng báo giá thép hình I588x300x12x20 tại Quận Bình Tân. Dưới sự hỗ trợ tư vấn trực tiếp bởi đội ngũ làm việc, Kho thép Trí Việt luôn cam kết với mọi khách hàng rằng, các sản phẩm thép hình I588x300x12x20 sẽ được cung ứng đúng quy cách & số lượng, nhập hàng trực tiếp tại nơi sản xuất nên có nhãn mác
Điều động các loại xe chuyên tải thế hệ mới, hỗ trợ kịp thời trong việc vận chuyển, rút ngắn thời gian xây dựng. Từng ngày, mức giá bán hàng có thể thay đổi dưới tác động từ thị trường, vì thế để biết thêm chi tiết, vui lòng truy cập vào website: khothepmiennam.vn
Bảng báo giá thép hình chữ I588x300x12x20 tại Quận Bình Tân
Bảng báo giá thép hình I 588x300x12x20 hôm nay gồm có những thông tin mới nhất được đội ngũ phân tích thị trường Kho thép Trí Việt cập nhật .Chúng tôi tư vấn hoạt động trọn gói về dịch vụ, cung cấp đầy đủ thông tin mác thép, quy cách, nhà sản xuất,…
Hotline: 091 816 8000 – 0907 6666 51 – 0907 137 555 – 0949 286 777
Thông số thép hình chữ I588x300x12x20
Dựa vào mọi thông số dưới đây để kiểm tra nhãn mác, quy cách, tiêu chuẩn,..của thép hình I588x300 xây dựng.
Hãy cùng Kho thép Trí Việt chúng tôi tìm hiểu kĩ hơn về sản phẩm thép hình này như sau:
1/ Tiêu chuẩn thép hình chữ I588x300x12x20
Một trong những điểm khắc khe của ngành xây dựng đó là phải kiểm chứng chất lượng sắt thép trước khi sử dụng. Nên bảo đảm tốt những tiêu chuẩn cơ bản như sau:
+ Công dụng: Dùng cho lĩnh vực xây dựng cầu đường, xây dựng nhà xưởng, kết cấu nhà tiền chế, ngành cơ khí, chế tạo máy móc động cơ…
+ Mác thép của Nga: CT3 , … theo tiêu chuẩn : GOST 380-88.
+ Mác thép của Nhật : SS400, ….. theo tiêu chuẩn: JIS G 3101, SB410, 3010.
+ Mác thép của Trung Quốc : SS400, Q235B….theo tiêu chuẩn: JIS G3101, SB410, 3010.
+ Mác thép của Mỹ : A36,…theo tiêu chuẩn : ATSM A36
Xuất xứ: Nga, Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đoài loan, Việt Nam, Thái Lan
Tiêu chuẩn: GOST, JIS, ASTM/ASME, BS, KS, EN, TCVN
2/ Kích thước thép hình chữ I
Với mọi tiêu chuẩn quan trọng được nêu bên trên thì sản phẩm thép hình I588 còn đảm bảo tối đa các kích thước bên dưới:
+ Chiều cao thân: 100 – 900 mm
+ Chiều rộng cánh: 55 – 300 mm
+ Chiều dài: 6000 – 12000 mm
3/ Quy cách thép hình I588
Điều cần thiết mà người tiêu dùng cần chú ý là: nếu muốn sử dụng vật tư với chi phí hợp lý thì việc quan tâm đến quy cách là rất quan trọng. Sự đa dạng về kích thước, mẫu mã mà thị trường cung cấp đối với thép I588 rất phong phú
Ngày hôm nay, công ty chúng tôi sẽ tổng hợp đầy đủ những kích thước thép hình I588x300x12x20 & các dạng thép I xây dựng khác
Ưu điểm của thép hình I588x300x12x20
Có vô số những công trình lớn nhỏ trên địa bàn đang ưu tiên sử dụng loại thép này cho kết cấu chung. Ứng dụng vô cùng dễ dàng, gia công theo từng quy cách cụ thể
+ Để khẳng định tên tuổi của thép hình I588x300x12x20, thì điều đầu tiên cần phải nói đến đó chính là khả năng chịu lực hiệu quả. Thép hình I588x300x12x20 sở hữu đặc điểm là có thiết kế độ dài cánh ngắn hơn so với độ dài bụng. Phát huy hết tính năng giữ thăng bằng & chịu lực tốt
+ Tuổi thọ cao: Thông qua những cuộc khảo sát về độ chịu lực, chúng tôi rút ra kết luận rằng thép I588x300x12x20 sẽ khó bị cong vênh dưới tác động từ môi trường. Từ đó nâng cao hạn sử dụng cho vật liệu hơn.
Kết hợp với tính chống ăn mòn & oxy hóa. Giờ đây, bạn không còn phải lo lắng về sắt thép gỉ trong quá trình sử dụng
Do vậy mà công trình của bạn sẽ giữ được tính thẩm mỹ như ban đầu. Nâng độ bền lên tới gần 50 năm
+ Kích thước đa dạng: Những yêu cầu khắt khe của người tiêu dùng đòi hỏi thép I588x300x12x20 phải sản xuất dưới nhiều quy cách khác nhau. Công ty Kho thép Trí Việt điều kê khai cụ thể mác thép, cũng như là các thông tin quan trọng liên quan đến thép I588x300x12x20. Trao đổi những thông tin chi tiết, hãy truy cập vào website: khothepmiennam.vn
| Tin tức liên quan: Bảng báo giá thép hình V
3 yếu tố quan trọng giúp phân loại thép xây dựng chính xác nhất
Những thành phần nguyên tố hóa học giúp cấu tạo nên thép xây dựng gồm có sắt ( Fe), với cacbon(C) từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng. Thép hợp kim cũng là một tên gọi khác của chúng. Ngoài ra còn có sự góp mặt của một số nguyên tố khác: lưu huỳnh, phốt pho, mangan…nhưng tồn tại ở với hàm lượng thấp.
Đánh giá thép có chất lượng tốt hay không phải dựa vào những yếu tố sau đây:
1/ Theo thành phần hóa học
Để phân loại thép xây dựng theo thành phần hóa học thì có 2 loại chính: Thép Carbon & thép hợp kim. Trong đó
Thép carbon
Thép carbon được hiểu đơn giản là dạng thép chiếm tỉ trọng lớn trong tổng sản lượng thép. Thép carbon phân loại tùy theo tỉ lệ carbon chứa trong thép.
- Thép carbon thấp: hàm lượng cacbon < 0.25%.
- Thép carbon trung bình: hàm lượng cacbon 0,25% – 0,6%.
- Thép carbon cao: hàm lượng cacbon 0,6% – 2%.
Độ cứng cao sẽ đồng nghĩa với lượng carbon tăng. Tuy nhiên, tính hàn sẽ kém đi và ngược lại
Thép hợp kim
Thép hợp kim là loại thép chứa trong nó một lượng thành phần những nguyên tố hợp kim thích hợp như: Cr, Ni, Mn, Si, W, V, Co, Mo, Ti, Cu… Cũng dựa vào những hợp kim này mà giúp cho thép có độ bền cao hơn hẳn so với thép cacbon.
Có 3 loai thép hợp kim như sau:
- Thép hợp kim thấp: Có tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác < 2,25%.
- Thép hợp kim trung bình: Có tổng hàm lượng các nguyên tố khác 2,5% > 10%.
- Thép hợp kim cao: Có tổng hàm lượng các nguyên tố khác > 10%.
2/ Theo mục đích sử dụng
Trong đời sống xây dựng ngày nay, thép còn được phân loại dựa vào mục đích sử dụng:
Thép kết cấu
Mỗi năm, rất nhiều công trình dân dụng trên địa bàn này sử dụng nguồn thép kết cầu cực kì lớn. Trong nhóm này còn có thể phân tiếp thành hai nhóm nhỏ hơn là xây dựng & chế tạo máy:
+ Thép xây dựng được định nghĩa là dạng thép dùng chủ yếu trong xây dựng. Để làm những kết cấu thép dưới dạng các thanh dài, tấm rộng ghép lại, chúng đòi hỏi cơ tính tổng hợp song không cao.
+ Thép chế tạo máy đòi hỏi cơ tính tổng hợp ở mức độ cao hơn nên nói chung đòi hỏi chất lượng cũng phải tỷ lệ thuận. Độ bền đạt chuẩn, trong khi đó vẫn phải bảo đảm tốt về độ dẻo, độ dai.
Thép dụng cụ
Dạng thép này chỉ chuyên dùng làm công cụ nên chủ yếu có yêu cầu về độ cứng cao & chống mài mòn, độ chịu lực tốt. Do đó thép dụng cụ thường dùng để sản xuất các dụng cụ: Cắt, gọt, dụng cụ đo lường , chế tạo khuôn dập…
3/ Theo chất lượng thép
Các thành phần có hại thường có mặt trong các loại thép là: Lưu huỳnh & phôtpho, trong thành phần của hỗn hợp thép thì ta có thể chia nhỏ thành những nhóm sau :
- Thép chất lượng bình thường : Chứa khoảng 0,06 % lưu huỳnh và 0,07 % photpho. Sản xuất loại thép này cho năng suất thép cao & giá thành rẻ.
- Thép đạt chất lượng tốt: Thành phần thép chứa khoảng 0,035 % lưu huỳnh & 0,035 % photpho. Được sản xuất trong lò mactanh và lò điện hồ quang.
- Thép chất lượng cao : Chứa khoảng 0,025 % lưu huỳnh và 0,025 % photpho.
- Thép chất lượng cao đặt biệt : Chứa khoảng 0,025 % phôtpho và 0,015 % lưu huỳnh trong hỗn hợp. Được luyện ở lò điện hồ quang ,tiếp đó được tinh luỵện tiếp tục bằng đúc chân không,bằng điện xỉ.