Nếu như nói năm 2021 là một năm thành công của ngành thép, thì trong năm 2022 ngành thép sẽ có những chuyển biến như thế nào, khi mà nền kinh tế toàn cầu đang dần phục hồi trong bối cảnh dịch Covid 19 diễn biến không quá phức tạp? Trong bài viết này, hãy cùng Sáng Chinh tìm hiểu giá thép Trung Quốc – thị trường tác động mạnh mẽ đến giá thép thế giới, cũng như tìm hiểu về giá thép Việt Nam ngày hôm nay 20/02/2022.
✅ Giá sắt thép xây dựng mới nhất từ Sáng Chinh | ⭐ Tổng kho toàn quốc, cam kết giá tốt nhất |
✅ Vận chuyển tận nơi | ⭐ Vận chuyển tận chân công trình dù công trình bạn ở đâu |
✅ Đảm bảo chất lượng | ⭐ Đầy đủ giấy tờ, hợp đồng, chứng chỉ xuất kho, CO, CQ |
✅ Tư vấn miễn phí | ⭐ Tư vấn giúp bạn chọn loại vận liệu tối ưu nhất |
✅ Hỗ trợ về sau | ⭐ Giá tốt hơn cho các lần hợp tác lâu dài về sau |
Diễn biến giá thép Trung Quốc
Có thể bạn cũng biết, Trung Quốc là thị trường cung cấp và phân phối thép lớn nhất thế giới. Chính vì thế mà giá thép Trung Quốc có ảnh hưởng rất lớn đến giá thép trên toàn cầu. Theo thống kê, giá thép giao tháng 5/2022 trên sàn giao dịch Thượng Hải ngày hôm nay giảm xuống mức 4.737 nhân dân tệ/tấn, giảm so với mức 4.744 nhân dân tệ/tấn so với lần giao dịch trước đó. Trong khi đó với các kim loại khác như: kẽm, bạc, niken, … thì có xu hướng tăng mạnh so với kỳ giao dịch trước đó.
Trong tháng 1/2022, giá thép cuộn cán nóng Trung Quốc biến động mạnh, tăng từ 30 – 250 nhân dân tệ/tấn, giá thép cuộn cán nóng tại các thị trường lớn của Trung Quốc đạt mức 4.893 nhân dân tệ/tấn, tăng hơn 120 nhân dân tệ/tấn so với cùng kỳ tháng 12/2021. Tuy nhiên do kỳ nghỉ lễ Tết Nguyên Đán, giao dịch trên thị trường đã bị ngừng lại từ cuối tháng 1 đến đầu tháng 2/2022.
Tuy nhiên sau kỳ nghỉ Tết Nguyên Đán, các giao dịch nhanh chóng được phục hồi với khối lượng giao dịch hàng ngày đạt mức cao (16.500 tấn). Theo dự báo, thị trường thép Trung Quốc sẽ giúp cho nguồn cung của thị trường tiếp tục tăng lên.
Mặc dù vậy, ngành thép Trung Quốc đang dần có xu hướng chuyển dịch, đi ngược lại với các quốc gia trên thế giới. Trong khi các nước khác đang ra sức phát triển mạnh hơn về sản xuất thép thì nước này lại đang có kế hoạch giảm sản lượng thép cung cấp ra thị trường. Lý do là bởi vì mục tiêu giảm ô nhiễm môi trường, giảm khí thải, … của bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin Trung Quốc giai đoạn 2021-2025. Chính vì thế mà giá thép Trung Quốc cũng sẽ được bình ổn để cân bằng nguồn cung – cầu, duy trì sự ổn định của ngành công nghiệp vật liệu xây dựng.
Giá thép xây dựng trong nước mới nhất tháng 2/2022
So với cùng kỳ trước Tết Nguyên Đán, giá thép xây dựng hôm nay đã tăng trung bình từ 200.000 – 250.000 đồng mỗi tấn, vượt mức 16 triệu đồng. Các công ty Thép Hòa Phát, Thép Thái Nguyên, … đều đồng loạt tăng giá thép. Một số loại thép khác cũng tăng giá lên mức 17,5 triệu đồng mỗi tấn. Để biết thêm thông tin chi tiết, quý khách hàng có thể tham khảo bảng giá thép xây dựng trên toàn quốc hôm nay.
Giá thép xây dựng miền Bắc hôm nay
STT |
Chủng loại |
Trọng lượng |
CB240 VNĐ/kg |
CB300 |
CB400 |
CB500 |
||||
kg/m |
kg/cây |
VNĐ/kg |
VNĐ/cây |
VNĐ/kg |
VNĐ/cây |
VNĐ/kg |
VNĐ/cây |
|||
1 |
D6 |
0.22 |
0.00 |
17.020 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
2 |
D8 |
0.40 |
0.00 |
17.020 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
3 |
D10 |
0.59 |
6.89 |
– |
17.120 |
117.956 |
17.220 |
118.645 |
17.220 |
118.645 |
4 |
D12 |
0.85 |
9.89 |
– |
16.970 |
167.833 |
17.070 |
168.822 |
17.070 |
168.822 |
5 |
D14 |
1.16 |
13.56 |
– |
16.920 |
229.435 |
17.020 |
230.791 |
17.020 |
230.791 |
6 |
D16 |
1.52 |
17.80 |
– |
16.920 |
301.176 |
17.020 |
302.956 |
17.020 |
302.956 |
7 |
D18 |
1.92 |
22.41 |
– |
16.920 |
379.177 |
17.020 |
381.418 |
17.020 |
381.418 |
8 |
D20 |
2.37 |
27.72 |
– |
16.920 |
469.022 |
17.020 |
471.794 |
17.020 |
471.794 |
9 |
D22 |
2.86 |
33.41 |
– |
16.920 |
565.297 |
17.020 |
568.638 |
17.020 |
568.638 |
10 |
D25 |
3.73 |
43.63 |
– |
16.920 |
738.219 |
17.020 |
742.582 |
17.020 |
742.582 |
11 |
D28 |
4.70 |
54.96 |
– |
16.920 |
929.923 |
17.020 |
935.419 |
17.020 |
935.419 |
Giá thép xây dựng miền Trung hôm nay
STT |
Chủng loại |
Trọng lượng |
CB240 VNĐ/kg |
CB300 |
CB400 |
CB500 |
||||
kg/m |
kg/cây |
VNĐ/kg |
VNĐ/cây |
VNĐ/kg |
VNĐ/cây |
VNĐ/kg |
VNĐ/cây |
|||
1 |
D6 |
0.22 |
0.00 |
17.070 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
2 |
D8 |
0.40 |
0.00 |
17.070 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
3 |
D10 |
0.59 |
6.89 |
– |
17.220 |
118.645 |
17.320 |
119.334 |
17.320 |
119.334 |
4 |
D12 |
0.85 |
9.89 |
– |
17.020 |
168.327 |
17.120 |
169.316 |
17.120 |
169.316 |
5 |
D14 |
1.16 |
13.56 |
– |
17.020 |
230.791 |
17.120 |
232.147 |
17.120 |
232.147 |
6 |
D16 |
1.52 |
17.80 |
– |
17.020 |
302.956 |
17.120 |
304.736 |
17.120 |
304.736 |
7 |
D18 |
1.92 |
22.41 |
– |
17.020 |
381.418 |
17.120 |
383.659 |
17.120 |
383.659 |
8 |
D20 |
2.37 |
27.72 |
– |
17.020 |
471.794 |
17.120 |
474.566 |
17.120 |
474.566 |
9 |
D22 |
2.86 |
33.41 |
– |
17.020 |
568.638 |
17.120 |
571.979 |
17.120 |
571.979 |
10 |
D25 |
3.73 |
43.63 |
– |
17.020 |
742.582 |
17.120 |
746.945 |
17.120 |
746.945 |
11 |
D28 |
4.70 |
54.96 |
– |
17.020 |
935.419 |
17.120 |
940.915 |
17.120 |
940.915 |
Giá thép xây dựng miền Nam hôm nay
STT |
Chủng loại |
Trọng lượng |
CB240 VNĐ/kg |
CB300 |
CB400 |
CB500 |
||||
kg/m |
kg/cây |
VNĐ/kg |
VNĐ/cây |
VNĐ/kg |
VNĐ/cây |
VNĐ/kg |
VNĐ/cây |
|||
1 |
D6 |
0.22 |
0.00 |
17.020 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
2 |
D8 |
0.40 |
0.00 |
17.020 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
3 |
D10 |
0.59 |
6.89 |
– |
17.120 |
117.956 |
17.220 |
118.645 |
17.220 |
118.645 |
4 |
D12 |
0.85 |
9.89 |
– |
16.920 |
167.338 |
17.020 |
168.327 |
17.020 |
168.327 |
5 |
D14 |
1.16 |
13.56 |
– |
16.920 |
229.435 |
17.020 |
230.791 |
17.020 |
230.791 |
6 |
D16 |
1.52 |
17.80 |
– |
16.920 |
301.176 |
17.020 |
302.956 |
17.020 |
302.956 |
7 |
D18 |
1.92 |
22.41 |
– |
16.920 |
379.177 |
17.020 |
381.418 |
17.020 |
381.418 |
8 |
D20 |
2.37 |
27.72 |
– |
16.920 |
469.022 |
17.020 |
471.794 |
17.020 |
471.794 |
9 |
D22 |
2.86 |
33.41 |
– |
16.920 |
565.297 |
17.020 |
568.638 |
17.020 |
568.638 |
10 |
D25 |
3.73 |
43.63 |
– |
16.920 |
738.219 |
17.020 |
742.582 |
17.020 |
742.582 |
11 |
D28 |
4.70 |
54.96 |
– |
16.920 |
929.923 |
17.020 |
935.419 |
17.020 |
935.419 |
Nguyên nhân giá thép trong nước tăng lên một phần do ảnh hưởng từ giá thép của thị trường thế giới, xuất phát từ giá nguyên liệu như: quặng sắt, than cốc, … tăng cao, tăng từ 6 – 8 USD so với cùng kỳ tháng 1 cũng như nhu cầu xây dựng các công trình dân dụng tăng mạnh sau dịch Covid. Theo dự báo, giá thép có xu hướng tăng ổn định trong những lần giao dịch tới.
- Báo giá mái tôn xưởng tại Vĩnh Long - 23/07/2022
- Báo giá mái tôn xưởng tại Trà Vinh - 23/07/2022
- Báo giá mái tôn xưởng tại Tiền Giang - 23/07/2022