Hợp kim là gì ?
Hợp kim (alloy) là một loại chất liệu được tạo thành từ việc kết hợp hai hoặc nhiều nguyên tố hoặc thành phần hóa học khác nhau để tạo ra một chất mới có tính chất vật lý và hóa học khác biệt so với các nguyên tố riêng lẻ hoặc các hợp chất khác. Quá trình kết hợp này có thể xảy ra thông qua nhiều cách, bao gồm nung chảy, cán nóng, hoặc cơ học.
Hợp kim thường có tính chất kết hợp của các thành phần riêng lẻ, tạo ra các đặc tính tốt hơn hoặc thích hợp cho mục đích cụ thể. Ví dụ phổ biến về hợp kim bao gồm thép (kết hợp sắt và carbon), nhôm (kết hợp với các nguyên tố khác như đồng, silic, magiê), và đồng (kết hợp với kẽm để tạo đồng thau).
Hợp kim thường được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp vì chúng có thể cung cấp sự cường độ, độ bền, khả năng chống ăn mòn và tính dẻo tốt hơn so với các nguyên tố riêng lẻ. Chúng cũng thường được tìm thấy trong sản phẩm hàng ngày như đồ gia dụng, xe hơi, máy bay, và nhiều ứng dụng khác.
Bảng giá hợp kim xin liên hệ Trí Việt: Hotline: 0907 137 555 – 0949 286 777 – Mail: theptriviet@gmail.com
Công Ty TNHH Trí Việt
Chúng tôi chuyên cung cấp sắt thép xây dựng
Trụ sở chính: Số 43/7b Phan Văn Đối, ấp Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM. Hoặc bản đồ.
Chi nhánh 1: 46/1 khu phố 5 – số 6 – Phường Linh Tây – Thủ Đức.
Chi nhánh 2: 33D Thiên Hộ Dương – Phường 1 – Gò Vấp.
Chi nhánh 3: 16F Đường 53, Phường Tân Phong, Quận 7.
Chi nhánh 4: 75/71 Lý Thánh Tông – Phường Tân Thới Hòa – Quận Tân Phú.
Chi nhánh 5: 3/135, Ấp Bình Thuận 1 – Xã Thuận Giao, Huyện Thuận An, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương.
Website: khothepmiennam.vn
Hotline: 0907 137 555 – 0949 286 777
Mail: theptriviet@gmail.com
I. Khái niệm hợp kim
– Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
* Ví dụ: Thép là hợp kim của Fe với C và một số nguyên tố khác; Đuyra là hợp kim của Al với Cu, Mn, Mg, Si.
II. Tính chất của hợp kim
– Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.
* Ví dụ một số hợp kim như:
Hợp kim không bị ăn mòn: Fe – Cr – Ni (thép inoc),…
Hợp kim siêu cứng: W – Co, Co – Cr – W – Fe,…
Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn – Pb (thiếc hàn), t0nc = 2100C; Bi – Pb – Sn, t0nc = 650C,
Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al – Si, Al – Cu – Mn – Mg.
III. Ứng dụng của hợp kim
– Những hợp kim nhẹ, bền chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô,…
– Những hợp kim có tính bền hoá học và cơ học cao dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và công nghiệp hoá chất.
– Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,…
– Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức và trước đây ở một số nước còn dùng để đúc tiền.