Ký hiệu thép pomina, logo thép pomina, nhận biết thép gân pomina, nhận biết thép cuộn pomina.
Những thông tin này đều được Trí Việt chia sẻ trong những thông tin sau:
Thép Pomina là gì?
Thép Pomina hay còn được gọi là thép Việt – Ý, được sản xuất trên công nghệ đạt tiêu chuẩn quốc tế và đã được khẳng định lâu dài trên thị trường.
Thép Pomina được phân thành 2 loại:
Thép cuộn Pomina: (Sắt cuộn Pomina): Đây là loại thép xây dựng được sản xuất theo dạng cuộn gồm các kích thước chính là phi 6, phi 8, phi 10, cường độ thép là CT3-240A.
Thép cây Pomina: Đây là thép dạng cây, có kích thước từ phi 10 đến phia 32, mỗi cây có độ dài cố định là 11,7m, gồm nhiều cường độ khác nhau: CB300, CB400, SD 390, SD 295, Gr60…
Ký hiệu chung của các loại thép xây dựng
Theo tiêu chuẩn JIS, các mác vật liệu sắt thép đều bắt đầu bằng chữ S hoặc F và bao gồm 3 phần chính sau đây:
+ Phần 1: biểu thị cho tên vật liệu và được viết tắt bằng chữ cái đầu trong tên tiếng Anh hoặc ký hiệu nguyên tố hóa học. Ví dụ S (Steel) hoặc F (Ferrum).
+ Phần 2: tên biểu thị của sản phẩm, tên này được hợp thành từ chữ cái đầu tiên của tiếng Anh với chủng loại theo hình dạng hay mục đích sử dụng. Ví dụ: T (Tube) là ống, P (Plate) là tấm, C (Casting) là thép đúc, K là công cụ, U (Use) là ứng dụng đặc biệt, S (Structure) là kết cấu hay F (Forging) là rèm,…
+ Phần 3: ký hiệu chủng loại của thép và độ bền tối thiểu của chúng.
Ký hiệu và cách đọc thép Pomina
Thép Pomina, được biết đến với một cái tên khác đó chính là thép Việt Ý, được sản xuất theo tiêu chuẩn cao cấp của Nhật Bản – tiêu chuẩn JIS. Khách hàng có thể nhận ra ngay thương hiệu thép Pomina nhờ logo hình quả táo dập nổi trên các thanh thép, tiếp theo đó là thông số kỹ thuật đại diện cho kích thước đường kính của ống thép.
Ví dụ như: SD295, CB400V
Nhận biết thép gân Pomina
Dấu hiệu nhận biết thép gân – thép cây pomina:
- Logo của công ty được in có hình quả táo và được in nổi ở trên từng cây thép.
- Khoảng cách giữa hai logo là từ 1m đến 1,2 m.
- Sau mỗi logo là hai chữ số thể hiện đường kính của sản phẩm.
- Logo và mỗi chữ số cách nhau bởi một vằn thép.
Thanh thép vằn Pomina có in hình trái táo nổi lên trên ở mặt bên thanh thép, kích thước của sản phẩm từ D10 mm – D43 mm. Mặt đối diện của thanh thép thể hiện mác thép theo từng loại tiêu chuẩn:
- TCVN 1651-2:2008 : CB300-V; CB499-V; CB500-V
- TCVN 1651-1:1008 : CB340T
- JIS G3112:2010 : SD295A; SD390; SD490
- ASTM A615/A615M-09b : Gr 60
- BS4449:2005+A2:2009 : B500B
- CSA G30.18-09 : 400W; 500W
- AS/NZS 4671:2001 : 500N
Nhận biết thép cuộn Pomina
Dấu hiệu nhận biết thép cuộn Pomina:
- Trên mỗi thanh thép cuộn Pomina có kí hiệu chữ nổi “POMINA”, khoảng cách giữa các kí hiệu này là 0,5 mét.
- Ở đầu mỗi cuộn sẽ có một nhãn giấy in mã vạch và dấu hợp quy, gồm có các thông tin: địa chỉ tên của công ty, tên nhà máy sản xuất, tên hàng hóa, đường kính, mác thép, số hiệu nhằm đảm bảo chất lượng chính hiệu.
- Trong đó, thép cuộn Pomina sản xuất có hai loại là thép cuộn Pomina Ø6 và thép cuộn Pomina Ø8.
- Đặc biệt, thép cuộn Pomina chính hãng có tính chống oxi hóa, chống rỉ sét, chịu uốn, chịu lực cao.
Vấn đề cách nhận biết thép Pomina chất lượng tốt hay kém không phải là vấn đề khó khăn đối với những người thường xuyên sử dụng thép trong công việc chuyên ngành. Tuy nhiên, không phải ai cũng có kinh nghiệm nhận biết.
Nhận biết mác thép pomina qua màu sắc
Chúng ta có thể nhận biết các loại mác thép pomina qua màu sắc một cách dễ dàng, bạn có thể tham khảo ở bảng sau:
Tham khảo: Mác thép pomina
Nhận biết thép Pomina qua hóa đơn nhập hàng từ nhà máy thép Pomina
Ngoài 2 cách vừa nêu trên, bạn có thể nhận biết thép Pomina qua hóa đơn nhập hàng từ nhà máy thép Pomina. Nếu là đại lý phân phối thép Pomina, đơn vị đó sẽ có giấy ủy quyền và có bảng giá niêm yết, đóng dấu của công ty Pomina
Đồng thời sẽ có hóa đơn nhập hàng từ nhà máy. Ngoài ra, giá bán của đại lý không được giảm nhiều vì là giá chuẩn và được niêm yết.
Những điểm khác biệt giữa Thép pomina thật và giả
Để có thể phân biệt giữa Thép pomina thật và thép Pomina giả, bạn cần dựa vào những điểm sau đây.
Đặc điểm | Thép Pomina thật | Thép Pomina giả |
Logo quả táo | rõ ràng, sắc nét, đều | Mờ, không đều |
Khoảng cách giữa hai logo | Đều và giao động từ 1 mét đến 1,2 mét | Không đều, khoảng cách có thể lên đến 1,6 mét |
Trọng lượng | Đạt chuẩn như bảng trọng lượng | Thường nhẹ hơn |
Trọng lượng bó thép | Khi xuất xưởng, thép Pomina được nhóm thành từng bó, trọng lượng mỗi bó giao động từ 1.500 kg đến 3.000 kg | Thường nhẹ hơn |
Chữ “POMINA” đối với thép cuộn | Rõ ràng, khoảng cách đều nhau 0,5 mét | Thường bị mờ, khoảng cách không đều |
Tham khảo: Bảng báo giá thép Pomina
Công Ty TNHH Trí Việt
Chúng tôi chuyên cung cấp bảng báo giá thép hình và các loại sắt, thép, tôn hàng chính hãng với giá cả ưu đãi nhất thị trường.
Trụ sở chính: Số 43/7b Phan Văn Đối, ấp Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM. Hoặc bản đồ.
Chi nhánh 1: 46/1 khu phố 5 – số 6 – Phường Linh Tây – Thủ Đức.
Chi nhánh 2: 33D Thiên Hộ Dương – Phường 1 – Gò Vấp.
Chi nhánh 3: 16F Đường 53, Phường Tân Phong, Quận 7.
Chi nhánh 4: 75/71 Lý Thánh Tông – Phường Tân Thới Hòa – Quận Tân Phú.
Chi nhánh 5: 3/135, Ấp Bình Thuận 1 – Xã Thuận Giao, Huyện Thuận An, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương.
Website: khothepmiennam.vn
Hotline: 0907 137 555 – 0949 286 777
Mail: theptriviet@gmail.com