1️⃣Tôn Lợp Phẳng Có Khổ Bao Nhiêu? ✔️ Kho Thép Trí Việt Xin Chào Qúy Khách ! 26/05/2023✔️ Kho Thép Trí Việt Xin Chào Qúy Khách ! mua bán phế liệu cho các đối tác lớn , thumuaphelieuphatthanhdat.com ; phelieuphucloctai.com ; phelieuhaidang.com ; phelieunhatminh.com và tập đoàn> ; phelieugiacaouytin.com, tonthepsangchinh.vn, khothepmiennam.vn

Tôn lợp phẳng có khổ bao nhiêu? Trong nội dung này Trí Việt sẽ cung cấp thông tin chi tiết cho quý khách hàng.

Tìm hiểu: Tôn lợp phẳng có khổ bao nhiêu?

Hiện nay trên thị trường, quy cách tôn phẳng rất đa dạng và phong phú, được gia công theo yêu cầu cho nhiều công trình xây dựng. Thông thường, kích thước tấm tôn lợp mái sẽ dao động trong khoảng 900 – 1070mm thành phẩm. Và khổ hữu dụng sẽ dao động trong khoảng 850 – 1000mm.

Thế nhưng, cũng có vài loại tôn lợp đặc biệt. Kích thước sản phẩm có thể to hơn một chút khoảng 1200 – 1600mm và khổ hữu dụng sẽ dao động trong khoảng 1170 – 1550mm.

Tôn Lợp Phẳng Có Khổ Bao Nhiêu?

Trọng lượng của tôn

Trọng lượng được tính linh hoạt tùy thuộc vào từng dòng tôn. Ví dụ, loại tôn, ngói lợp tôn, tôn lạnh…

Để tính Tôn phẳng bao nhiêu kg. Trước hết, bạn phải xác định zem tôn (độ dày của tôn) là gì.

Công thức cơ bản để tính trọng lượng của Tôn phẳng được tính như sau:

m (kg) = T (mm) x W (mm) x L (mm) x 7,85

Trong đó:

m là trọng lượng, T là độ dày tôn, W là chiều rộng tôn, L là chiều dài tôn và 7,85 là khối lượng riêng của sắt thép (7850kg/m3) – chất liệu làm tôn.

Ví dụ: 1m2 tôn có độ dày 3,5 zem thì nặng bao nhiêu?

Theo công thức trên, ta có:

T (độ dày của tôn) = 3 zem = 0,3mm = 0,0003m (vì 1 zem = 0,1mm); W (chiều rộng của tôn) = 1m = 1.000mm

L (chiều dài của tôn) = 1m = 1.000mm;

Áp dụng công thức tính trọng lượng tôn: m(kg) = T(m) x W(m) x L(m) x 7850

= 0,00035 x 1 x 1 x 7850

= 2,975 (kg)

Vậy 1m2 tôn có độ dày 3,5 zem nặng 2,975 kg

Vì vậy, 1m2 kim loại tấm có độ dày 3,5 zem và nặng 2.975 kg

Dòng tôn phẳng phổ biến trên thị trường loại nào?

Phân loại tôn lợp thường dựa vào các tiêu chí như kiểu dáng, cấu tạo, màu sắc, chất liệu, giá cả hoặc nhà cung cấp,…Sử dụng phổ biến nhất hiện nay bao gồm: tôn lạnh 1 lớp, tôn cách nhiệt và tôn cán sóng.

-Tôn lạnh 1 lớp: Nguyên liệu để cấu tạo sản phẩm bao gồm nhôm và kẽm. Cho ra đời sản phẩm có bề mặt sáng bóng, có khả năng phản xạ lại ánh sáng mặt trời. Dù cho nhiệt độ bên ngoài có nóng đi chăng nữa thì bên dưới tôn lạnh sẽ tạo ra không gian mát mẻ

– Tôn cách nhiệt: Cấu tạo loại tôn này gồm 3 lớp, có chức năng chống nhiệt và chống ồn hiệu quả.

– Tôn cán sóng (Tôn mạ kẽm): Ưu điểm của loại tôn này là có giá thành rẻ. Trọng lượng nhẹ, dễ di chuyển, tuy nhiên khả năng chống nóng và độ bền lại không cao.

Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi ngay 1
Gọi ngay 2
Gọi ngay 3
AI Chatbot Avatar

Đối tác của vật liệu xây dựng Trường Thịnh Phát Thép hộp, Thép hình, Thép tấm, xà gồ, Thép trí việt

DMCA.com Protection Status